LIÊN TỪ LÀ GÌ? TỔNG HỢP CÁC LOẠI LIÊN TỪ HAY GẶP TRONG ĐỀ THÌ TOEIC

Bạn đang lơ mơ không biết liên từ là gì? Liên từ sẽ có chức năng gì trong câu? Và có rất rất nhiều tài liệu về liên từ nhưng liệu bạn đã biết tài liệu nào là trọng tâm kiến thức về liên từ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC. Nếu thế thì hãy cùng mình tìm hiểu qua bài này nha!!!
Đầu tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:

I, Liên từ là gì?

Liên từ là từ loại có chức năng liên kết từ, cụm từ hoặc mệnh đề và miêu tả mối quan hệ giữa các thành phần được liên kết (quan hệ chính phụ hoặc song song).
Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that) ví dụ: provided that, as long as, in order that
Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so…that

II, Chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

Ví dụ: Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn’t go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

Ví dụ: I went swimming although it was cold.

III, Vị trí của liên từ trong TOEIC

1. Liên từ đẳng lập:

Liên từ đẳng lập là các liên từ dùng để nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Nhóm liên từ này bao gồm 7 liên từ: for, and, nor, but, or, yet và so (FANBOYS).
Ví dụ:
– Jack and Jill went up the hill.
– The water was warm, but I didn’t go swimming.
– The water was warm, so I went swimming.
Trong 7 liên từ trên thì chỉ có OR, AND, BUT là có thể liên kết được danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, trạng từ, tính từ, cụm tính từ, cụm giới từ. Còn 4 liên từ còn lại: NOR, YET, SO và FOR phải đi với mệnh đề. Khi sử dụng các liên từ này phải đảm bảo tuân theo quy tắc SONG SONG.
NOTE: mặc dù các liên từ này có thể ĐỨNG ĐẦU CÂU nhưng trong TOEIC thường gặp chúng ở vị trí giữa câu nên khi chỗ trống đứng ở đầu câu thì 99% đáp án không nằm trong các liên từ này.

2. Liên từ tương hỗ:

Liên từ tương hỗ là nhóm liên từ mà đề thi LUÔN ra.
Gồm có:
– both . . . and…(vừa….vừa…),
– not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…),
– not . . . but,
– either . . . or (hoặc ..hoặc..),
– neither . . . nor (không….cũng không…),
– whether . . . or ,
– as . . . as,
– no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
Ví dụ:
– I love both English and Math.
– He drinks neither wine nor beer.
– I like eating not only icream but also cake.
NOTE: Khi chủ ngữ được nối với nhau bằng các liên từ này, động từ sẽ chia theo B (chia
theo đối tượng gần động từ nhất)

3. Liên từ phụ thuộc:

Liên từ phụ thuộc dùng để liên kết các nhóm từ có chức năng khác nhau, làm cho thành phần liên kết này phụ thuộc vào thành phần liên kết kia. Đây là nhóm liên từ gặp nhiều nhất trong TOEIC như: after, (al)though, as, before, if, since, that, until, when, whereas, while, once, so, as soon as, provided that…
Những liên từ này sẽ học kĩ trong phần mệnh đề trạng ngữ.

4. Cấu trúc song song:

Khi dùng liên từ để liên kết những từ hay cụm từ có chức năng ngữ pháp giống nhau trong một câu ta gọi đó là cấu trúc song song. Những liên từ thường được dùng trong dạng này là: and, but, or. Cấu trúc song song được dùng khi liệt kê, so sánh, hay đối chiếu các mục hay các ý tưởng.
Các mục đó phải giống nhau dạng ngữ pháp như danh từ đi với danh từ, cụm giới từ đi với cụm
giới từ, mệnh đề đi với mệnh đề….

5. Liên từ mang nghĩa ‘vì, bởi vì’

Because of / Due to/ Owing to/ thanks to/ as a result of + V-ing / N
Ex: We didn’t go out due to the cold weather.
They are here because of us.
Because / As / Since/ Now that +Clause
Ex: They can’t go out because / as / since it is very cold outside.

6. Liên từ mang nghĩa ‘ dù, mặc dù’

– Although/ even though/ though/ even if + Clause
– Regardless of/ Despite/ in spite of + Ving/ N
– While/ whereas/ on the other hand
Ex:
• Although he was lazy, he passed the test.
• Despite studying hard, he failed the final test.
• We had a picnic in spite of the bad weather.
• I am tall, whereas my wife is quite short

7. Liên từ chỉ mục đích ‘ để làm gì’

– to / in order to / so as to + V bare (động từ nguyên thể)
Ex:
• He went to France to study French.
• He does morning exercises in order to improve his health.
– so that / in order that + S + will / can / would / could …+ Vbare
Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.

8. Liên từ chỉ thời gian

– When /While/ as ( khi mà)
– During + N (sự kiện, tình huống)
Ex:
• When he comes, I will make a cake for him.
• I am reading book while they are playing.
• During my childhood, I was taken to the hospital four times
• I saw her as I was in the super market.
– As soon as/ once/ Just as (ngay khi mà)
• Ví dụ: As soon as Marry knew the truth, She called me.
• Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.
– Before (trước khi). Ví dụ: She often watches TV before she goes to bed .
– After (sau khi). VD: He went out after he had finished the housework.
– Till/ until ( cho đến 1 thời điểm nào đó và sẽ kết thúc ngay tại đó) ( open, valid, last).
VD: I’ll waite untill/ till he comes back.
– Whenever ( bất cứ khi nào). Ví dụ: I’ll come whenever you need me.
Khi chỉ 1 việc sẽ xảy ra trong tương lai ta thường dùng hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian, và tương lai đơn trong mệnh đề chính.
– By the time + Clause ( hiện tại đơn), Clause( tương lai hoàn thành)-> hành động ở
hiện tại. Ví dụ: By the time she comes, the shop will have closed.
– By the time + Clause ( quá khứ đơn), Clause( quá khứ hoàn thành)-> hành động ở
quá khứ. Ví dụ: By the time I got there, everyone had left.
– Since ( kể từ khi)= ever since. Ví dụ: I haven’t met them since they left.
Chú ý: ” since ” thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

9. Một số liên từ khác.

– Therefore, so, consequently ( vì thế vì vậy)
I have been getting used to job. Therefore, it is quite difficult to quit ỉt right now
– However, nevertheless (nhưng, tuy nhiên)
She refused to take that position. However, the manager kept asking her to do it
– Otherwise ( nếu không thì)
Make a note some of the questions you want to ask. Otherwise, you will forget some of them.
– Besides/ moreover/ furthermore/ in addition
You can make cookies as long as you want. Besides, you can take them home if you want.
Và để hiểu rõ hơn nội dung trên, Bạn có thể làm bài tập ngay tại đây

IV, Phân biệt liên từ và giới từ

Tóm tắt:

Điểm khác biệt của liên từ và giới từ:

  • Sau giới từ không được có một mệnh đề.
  • Sau liên từ có thể có một mệnh đề.

Liên từ có chức năng liên kết 2 câu đơn lại một nhau thành 1 câu ghép, vì vậy sau liên từ phải là một mệnh đề (một câu có đầy đủ chủ ngữ và động từ được chia thì).
Và đó cũng là điểm khác biệt rõ ràng nhất của liên từ và giới từ:

  • Sau giới từ không được có một mệnh đề.
  • Sau liên từ có thể có một mệnh đề.

Ví dụ:
I couldn’t go out because of the rain. = Tôi đã không thể đi ra ngoài  có mưa.
Vì the rain không phải là một mệnh đề (một câu đầy đủ),mà chỉ là một cụm danh từ thôi, nên chỗ này phải dùng giới từ because of.
I couldn’t go out because it was raining. = Tôi đã không thể đi ra ngoài  trời đang mưa.
Vì it was raining là một mệnh đề (một câu đầy đủ), nên chỗ này không thể dùng giới từ because of mà phải dùng liên từ because.
Còn để hiểu rõ hơn về giới từ, các chức năng của giới từ và các giới từ hay gặp trong đề thì TOEIC, bạn có thể tham khảo tại đây
Tham gia cộng đồng “Học TOEIC cùng Zenlish” để nhận thêm nhiều tài liệu miễn phí, hữu ích tại đây
Nếu bạn đang muốn chinh mục tiêu TOEIC thì đừng ngại ngần chọn Zenlish là nơi đồng hành nhé!
Nhanh tay đăng ký ngay để nhận được những ưu đãi hấp dẫn nhất nha.

Instagram
Form liên hệ

Đăng ký nhận tư vấn








    x